Bài 3: Hòa tan 200ml dd BaCl2 0,5M với 400ml dd Na2SO4 0,2M. Tính nồng độ mol các ion sau pư.
Bài 4: Cho 150ml dd HCl 2M tác dụng với 50ml dd Ba(OH)2 2,8M. Tính nồng độ mol các ion sau pư.
̣Cho 10g MgO tác dụng hoàn toàn với dd 500ml dd (axit clohidric) HCl dư.
a. Tính nồng độ mol dd axit
b. Tính nồng độ mol dd MgCl 2
mong moi nguoi giup em
PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: nMgO = \(\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
a. PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
Theo PT: nHCl = 2.nMgO = 2.0,25 = 0,5(mol)
Đổi 500ml = 0,5 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\)
b. Ta có: \(V_{dd_{MgCl_2}}=10+0,5=10,5\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{10,5}=0,024M\)
1. K2O + SO2 ---> K2SO3.
2. K2O + N2O5 ---> 2KNO3.
3. K2O + CO2 ---> K2CO3.
4. BaO + SO2 ---> BaSO3.
5. BaO + N2O5 ---> N2O + BaO5.
6. BaO + CO2 ---> BaCO3.
7. CuO + CO2 ---> CuCO3.
Hỗn hợp X gồm KOH,NaOH,Mg(OH)2 trong đó số mol của KOH=số mol của NaOH . Hòa tan X bằng dd H2SO4 9,8% thu được dd Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa trong đó nồng độ% của Na2SO4 là 2,646%. Tính nồng độ mol % các muối còn lại trong dd Y
cho 43,5gam MnO2 tác dụng hết với 250gam dd HCl thu được khí A. dẫn khí A qua 400ml dd NaOH 5M thu được dd B
a) tính nồng độ mol các muối trong dd B
b) Tính C% của dd HCl ban đầu (dùng dư 10% so với phản ứng)
MnO2+4HCl->MnCl2+H2O+Cl2
0,5---------2------0,5--------0,5---0,5
Cl2+2NaOH->NaClO+NaCl+H2O
0,5-----1--------0,5----------0,5------0,5
n MnO2 =\(\dfrac{43.5}{87}\)=0,5 mol
n NaOH=5.0,4=2 mol
=>NaOH dư :0,1 mol
=>CM NaCl= CM NaClO =\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
=>CM NaOH dư =1\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
b)
C%HCl =\(\dfrac{2.36,5}{250}100\)=29,2%
dùng dư 10%
=>C%HCl=29,2+10=39,2%
cho 100g dd HCl 50% vào 200g dd HCl 50%. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl sau khi pha.
mHCl = 100 . 50% + 200 . 50% = 150 (g)
mddHCl = 100 + 200 = 300 (g)
C%ddHCl = 150/300 = 50%
Cho 22,2g (canxi clorua) CaCl2 pứ với 200ml dd Na2SO4 dư(1,55g/ml) tính nồng độ phần trăm( c%) của dd muối thu được.
Khối lượng riêng \(d=\frac{m}{V}\Rightarrow m=dV\Rightarrow m_{ddNa_2SO_4}=1,55.200=310\left(g\right)\) (*)
\(\begin{cases}m_{CaCl2}=41,6\left(g\right);M_{CaCl2}=111\\mol_{CaCl2}.n_{CaCl2}=\frac{n}{M}=\frac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\end{cases}\)
Phương trinh:
\(CaCl2+Na_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+2NaCl\)
\(0,02mol\) \(\rightarrow0,02mol\rightarrow0,04mol\)
\(\begin{cases}n_{NaCl}=0,4\left(mol\right);M_{NaCl}=58,5\\m_{CaCl}=m_{dd}=nM=23,4\left(g\right)\end{cases}\) (**)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{ddN\text{à}S\text{\text{O4 } }}+m_{CaCl2}-m_{CaS\text{O4}}\)
Giải hệ thu được: \(m_{CaS\text{O4}}=27,2\left(g\right)\)
Thay (*) (**) (***) \(\Rightarrow m_{dd}=324,4\left(g\right)\)
Vậy nồng độ là" \(7,21\%\)
Lấy 100 ml dd hỗn hợp HCl và HNO3 cho tác dụng với Zn lấy vừa đủ. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc) .
a) Xác định m của các acid trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ mol các acid trong hỗn hợp đầu.
Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được khi :
a/ Trộn 200ml dd NaOH 2M với 200ml dd Ba(OH)2 0,5M
b/ Trộn 400ml dd Fe2(SO4)3 0,2M với 100ml dd FeCl3 0,3M
c/ Trộn 200ml dd chứa 12 gam MgSO4 và 300ml dd chứa 34,2g Al2(SO4)3
HELP ME !!!!!!!
Trộn lẫn 150ml dd BaCl2 0,5M với 50ml dd Al2(SO4)3 1M được dd A và kết tủa B. Tính nồng độ mol các ion trong dd A ( coi sự phân ly của BaSO4 Đề không đáng kể và thể tích không thay đổi
Cho 300ml dd Ba(OH)2 0,5M tác dụng vừa đủ với 400ml dd axit sunfuric 0,625M A.tính khối lượng các chất sau pư B.tính nồng độ CM của chất tan trong dd sau pư
300ml = 0,3l
400ml = 0,4l
Số mol của dung dịch bari hidroxit
CMBa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,5.0,3=0,15\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,625.0,4=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O\(|\)
1 1 1 2
0,15 0,25 0,25
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
⇒ Ba(OH)2 phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol H2SO4
Số mol của bari sunfat nBaSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\) (mol)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,25 . 233
= 58,25 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nBan đầu - nmol
= 0,25 - (0,15 . 1)
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,1 . 98
= 9,8 (g)
c) Thể tích của dung dịch sau phản ứng
V dung dịch sau phản ứng = 0,3 + 0,4
= 0,7 (l)
Nồng độ mol của bari sunfat
CMBaSO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,7}=0,21\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4= \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,15}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt